Bài đăng nổi bật

Các trường hợp thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu

Thực tế, vợ chồng có thể có các thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân , tuy nhiên không phải thỏa thuận nào cũng được pháp luật công ...

Thứ Bảy, 24 tháng 10, 2020

Cách chứng minh tài sản được cho riêng khi ly hôn

Chứng minh tài sản của vợ chồng được cho riêng khi ly hôn là hậu quả của việc chấm dứt quan hệ hôn nhân, là vấn đề mà các cặp vợ chồng cần phải làm khi ly hôn. Việc phân chia tài sản này được thực hiện theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ giúp cho các bạn đọc, đặc biệt là các cặp vợ chồng biết được cách chứng minh tài sản trong trường hợp này.

tai san duoc cho rieng khi ly hon
Chứng minh tài sản được cho riêng khi ly hôn

Quy định về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân như thế nào?

Tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, bao gồm:

  • Tài sản mà mỗi bên có trước khi kết hôn;
  • Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
  • Tài sản được chia riêng cho vợ chồng theo quy định tại Điều 38, 39 và Điều 40 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
  • Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ chồng;
  • Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng;
  • Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ chồng;
  • Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 Luật Hôn nhâ và gia đình 2014.
chung minh tai san cho rieng
Tài sản của vợ chồng được phân chia theo quy định của pháp luật

Tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân gồm những gì?

Tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân được quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, bao gồm:

  • Tài sản do vợ, chồng tạo ra;
  • Thu nhâp do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng;
  • Thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
  • Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung;
  • Tài sản khác mà vợ, chồng thỏa thuận là tài sản chung;
  • Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng, hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng;
  • Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh mà vợ chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên.

Tài sản chung của vợ, chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình thực hiên nghĩa vụ chung của vợ chồng.

cach chung minh tai san khi ly hon
Việc xác định tài sản có trước hay sau khi kết hôn có ý nghĩa quan trọng trong việc phân chia tài sản khi ly hôn

Làm thế nào chứng minh tài sản được cho riêng khi ly hôn?

Theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, để chứng minh tài sản được cho riêng khi ly hôn cần dựa trên các cơ sở dưới đây:

Về thời điểm xác lập tài sản:

Xác lập thời điểm là việc quan trọng, theo đó phải xác định được thời điểm có tài sản là trước hay sau khi đăng ký kết hôn. Tài sản được tạo lập trước thời điểm kết hôn sẽ là tài sản riêng của mỗi bên vợ, chồng; còn tài sản được hình thành sau khi đăng ký kết hôn sẽ thuộc tài sản chung trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

Bên cạnh đó, cần có chứng cứ chứng minh tài sản thuộc các trường hợp là tài sản riêng.

Đối với tài sản có trước khi kết hôn:

  • Hợp đồng mua bán tài sản;
  • Các hóa đơn chứng từ chứng minh việc mua bán chuyển nhượng;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu…

Đối với tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng: Cung cấp các văn bản chứng minh quyền thừa kế hợp pháp, hợp đồng tặng cho và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc tặng cho.

Đối với tài sản được chia riêng cho vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân: Phải nộp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung được công chứng theo quy định của pháp luật.

>>>>Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin tại bài viết: TÒA ÁN PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG TRONG VỤ ÁN LY HÔN NHƯ THẾ NÀO ?

Về nguồn gốc tài sản:

Xác định nguồn gốc tài sản là việc cần làm khi chứng minh tài sản được cho riêng khi ly hôn, cụ thể như sau:

  • Của ông bà tổ tiên để lại, của bố mẹ hay của người thân cho vợ hoăc chồng, hoặc tài sản có được là do thừa kế hay không?
  • Nếu tài sản có được là do mua bằng tiền thì tiền đó là do đâu mà có?
  • Nếu tài sản đó được tạo ra thì tạo ra từ nguồn nào, của vợ hay chồng và đã có cơ quan nào đã xác nhận là tài sản riêng của bạn hay chưa? Có văn bản nào để chứng minh hay ai sẽ làm chứng cho vợ hoặc chồng hay không?

Về thỏa thuận xác lập chế độ tài sản giữa vợ và chồng:

Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Mặc dù vợ chồng có các căn cứ như là giấy tờ, tài liệu chứng minh tài sản đó là tài sản riêng như đã trình bày ở trên, nhưng trước đó vợ chồng có các thỏa thuận hợp pháp về vấn đề tài sản riêng thì đều được pháp luật công nhận. các thỏa thuận đó có thể là:

  • Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn;
  • Thỏa thuận xác nhận tài sản riêng của vợ chồng;
  • Các thỏa thuận khác liên quan đến tài sản.

Đặc biệt đối với giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng: Theo quy định tại Điều 31 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì việc xác lập, thực hiện, chấm dứt các giao dịch này phải có sự THỎA THUẬN của vợ chồng. Trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ hoặc chồng thì chủ sở hữu có quyền xác lập, thực hiện, chấm dứt giao dịch liên quan đến tài sản đó nhưng phải bảo đảm chỗ ở cho vợ chồng.

>>>>Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin tại bài viết: HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NHÀ ĐẤT SAU LY HÔN

Vai trò Luật sư trong việc chứng minh tài sản được cho riêng khi ly hôn cho khách hàng?

Thông thường, khi các cặp vợ chồng ly hôn hầu như họ không bao giờ tìm Luật sư ngay từ đầu. Bên cạnh đó, lý do không hiểu biết pháp luật nên họ không có những yêu cầu, ý kiến cần thiết để Tòa án có thể giải quyết triệt để vụ án.

Nói về vai trò, Luật sư là người nắm vững kiến thức pháp luật sâu rộng, kinh nghiệm nhiều năm trong nghề. Từng va chạm và tham gia không ít vụ kiên, từ hôn nhân, chia tài sản đến tranh chấp đất đai, bằng việc vận dụng những kinh nghiệm đã nắm bắt được trong nhiều năm, hiểu được nguyện vọng của khách hàng, tìm cách giải quyết có lợi nhất cho khách hàng. Cụ thể như sau:

  • Luật sư không chỉ đưa ra cách giải quyết vấn đề mà còn hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ cũng như thực hiện đầy đủ các thủ tục tố tụng;
  • Việc PHÂN CHIA TÀI SẢN rất phức tạp nên cần có LUẬT SƯ hướng dẫn giải quyết;
  • Luật sư sẽ giúp khách hàng tìm ra những bằng chứng mới, căn cứ khác thuyết phục hơn.

Khi muốn ly hôn diễn ra suôn sẻ và bí mất thì sự tham gia của Luật sư được xem là “sự lựa chọn thông minh” và “đắc lực” nhất cho các đương sự.

>>>>Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin tại bài biết: NHÀ CHA MẸ CHO ĐÃ SỬA CHỮA, CẢI TẠO LẠI LY HÔN PHÂN CHIA THẾ NÀO?

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề cách chứng minh tài sản được cho riêng khi ly hôn. Trường hợp các bạn có gặp khó khăn trong quá trình giải quyết phân chia tài sản hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình, hỗ trợ soạn thảo tài liệu, hồ sơ, trực tiếp tham gia giải quyết, vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn chi tiết miễn phí. Xin cảm ơn.



October 25, 2020 at 01:00PM

Có được yêu cầu bồi thường bị bạo hành khi ly hôn

Hành vi BẠO HÀNH trong hôn nhân không phải là vấn đề hiếm gặp ở Việt Nam, nó để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt là phụ nữ. Vậy khi bị bạo hành gia đình thì người bị bạo hành có được yêu cầu bồi thường? Hành vi bạo hành gia đình có thể bị xử lý như thế nào? Bài viết về vấn đề này sẽ được cụ thể theo quy định của pháp luật như sau:

bao hanh khi ly hon
Cần làm gì khi bị bạo hành trong hôn nhân

Khi bị bạo hành trong hôn nhân cần phải làm gì?

Các hành vi bạo lực gia đình

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Phòng chống bạo lực gia đình 2007 quy định các hành vi bạo lực gia đình bao gồm:

  • Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ, tính mạng;
  • Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
  • Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm trọng;
  • Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;
  • Cưỡng ép quan hệ tình dục;
  • Cưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ;
  • Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình;
  • Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc về tài chính;
  • Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở.

Hướng xử lý khi bị bạo hành trong hôn nhân

Theo quy định tại Điều 5 Luật Phòng chống bạo lực gia đình 2007 khi bị bạo hành gia đình nạn nhân có quyền:

  • Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình;
  • Yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo vệ, cấm tiếp xúc theo quy định của Luật này.

Ngoài ra nạn nhân có quyền gửi đơn tố cáo tới cơ quan công an cấp quận/huyện hoặc UBND xã/phường để được bảo vệ và có chế tài xử phạt đối với hành vi bạo hành. Khi nộp đơn kèm theo các bằng chứng chứng minh có hành vi bạo hành gia đình theo quy định tại theo Điều 49 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

Nếu tình trạng bạo lực ngày càng trầm trọng ảnh hưởng đến tính mạng, sức khoẻ, tinh thần và không thể tiếp tục kéo dài thì giải pháp cuối cùng là nạn nhân thực hiện quyền ly hôn. Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định ly hôn theo yêu cầu một bên:

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Xem thêm tại:

>>> Hướng dẫn ly hôn khi bị chồng bạo hành đánh đập

>>> Mẫu đơn thuận tình ly hôn theo quy định của pháp luật

yeu cau boi thuong khi bi bao hanh
Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo lực gia đình

Hành vi bạo hành gia đình có thể bị xử lý như thế nào?

Căn cứ theo Điều 49 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định những mức xử phạt đối với những hành vi bạo hành gia đình như sau:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình.

Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình;
  • Không kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu điều trị trong trường hợp nạn nhân cần được cấp cứu kịp thời hoặc không chăm sóc nạn nhân trong thời gian nạn nhân điều trị chấn thương do hành vi bạo lực gia đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối.

Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu đối với các hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Đồng thời, căn cứ theo Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015, người bạo hành có thể sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác nếu xét thấy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm cũng như các mức thiệt hại được quy định tại Điều này. Hoặc chịu trách nhiệm hình sự về Tội hành hạ người khác theo Điều 140 Bộ luật Hình sự năm 2015. Hoặc tội hành hạ ngược đãi ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con cháu hoặc người có công nuôi dưỡng theo quy định tại Điều 185 Bộ luật này.

Các căn cứ để được bồi thường bị bạo hành khi ly hôn

Tại khoản 1 Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 quy định căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại:

Người nào do lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân hoặc chủ thể khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Đối với việc bồi thường sức khỏe và danh dự, nhân phẩm bị xâm phạm được quy định cụ thể tại các Điều 590 và Điều 591 Bộ luật Dân sự 2015.

boi thuong khi bao hanh
Luật sư tư vấn, hỗ trợ khách hàng

Luật sư tư vấn, hỗ trợ khách hàng khi yêu cầu bồi thường vì hành vi bị bạo hành khi ly hôn

Luật sư tư vấn, hỗ trợ khách hàng các công việc sau:

  • Tiếp nhận, nghiên cứu và tư vấn hướng giải quyết cho khách hàng;
  • Cung cấp biểu mẫu, soạn thảo mẫu đơn tố cáo;
  • Tư vấn khách hàng yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với hành vi bị bạo hành;
  • Đại diện khách hàng liên hệ cơ quan nhà nước;
  • Thu thập chứng cứ và giao nộp cho Tòa án;
  • Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục ly hôn;
  • Các công việc pháp lý khác.

Chi phí dịch vụ

  • Phí cố định: Được các bên thỏa thuận ngay sau khi Luật sư nghiên cứu xong hồ sơ.
  • Phí kết quả: Để tăng cường tính nhanh chóng, hiệu quả có thể ký kết thêm hợp đồng hứa thưởng. Khách hàng chỉ phải thanh toán sau khi nhận được kết quả đúng như mong muốn.
  • Chi phí dịch vụ không bao gồm các khoản thuế, phí mà đương sự phải nộp theo quy định của pháp luật.
  • Mọi chi phí nêu trên đã được tính toán khả năng giảm trừ để đảm bảo tối đa lợi ích quyền và lợi ích cho khách hàng.

Cam kết chất lượng

Với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm Luật Long Phan PMT cam kết tận tâm thực hiện công việc đảm bảo bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp cho khách hàng. Tuyệt đối bảo mật tối đa thông tin của khách hàng. Mang đến cho khách hàng sự hài lòng tốt nhất về dịch vụ của chúng tôi.

Trên đây là nội dung hướng dẫn về vấn đề có được yêu cầu bồi thường bị bạo hành khi ly hôn. Nếu khách hàng còn điều gì thắc mắc về vấn đề xử lý hành vi bạo lực gia đình hoặc cần hỗ trợ về tư vấn luật hôn nhân gia đình để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn miễn phí.



October 25, 2020 at 07:00AM

Thứ Bảy, 17 tháng 10, 2020

Dịch vụ luật sư hỗ trợ khởi kiện vụ án tranh chấp ly hôn

Trong quá trình ly hôn thường không tránh khỏi những tranh chấp phát sinh về ly hôn, quyền nuôi con, phân chia tài sản chung… Vì vậy, dịch vụ luật sư hỗ trợ khởi kiện vụ án tranh chấp ly hôndịch vụ rất cần thiết nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho các bên trong vụ án ly hôn, đồng thời giúp cho quá trình giải quyết tranh chấp của hai bên đạt hiệu quả cao.

tranh chap ly hon
Quy định về ly hôn

Quy định về ly hôn

Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Ly hôn là giải pháp cuối cùng cho quan hệ vợ chồng khi cả hai bên không còn sống hạnh phúc với nhau được nữa. Theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014, hiện nay có hai hình thức ly hôn là thuận tình ly hôn và ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương). Vì vậy, để đảm bảo quyền lợi tối ưu cũng như nghĩa vụ phải thực hiện khi chấm dứt quan hệ hôn nhân, các bên cần nắm rõ các quy định về chấm dứt hôn nhân

>> Xem thêm: Quy định pháp luật về ly hôn

Những tranh chấp thường xảy ra trong vụ án ly hôn

Trong vụ án ly hôn thường xảy ra những tranh chấp mà cả hai bên không thể nào thỏa thuận được, điển hình như:

  • Tranh chấp về ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
  • Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;
  • Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; 
  • Tranh chấp về cấp dưỡng, mức cấp dưỡng;
  • Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ;
  • Các tranh chấp khác về hôn nhân và gia đình mà pháp luật có quy định.
khoi kien vu an tranh chap ly hon
Những tranh chấp trong vụ án ky hôn

Luật sư tư vấn, hỗ trợ khách hàng khởi kiện vụ án tranh chấp ly hôn

Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn cao cùng nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, Công ty Luật Long Phan PMT tin rằng với dịch vụ luật sư hỗ trợ khởi kiện vụ án tranh chấp ly hôn sẽ giúp khách hàng giải quyết những vấn đề nêu trên một cách hiệu quả, nhanh chóng và tối ưu nhất. Dịch vụ luật sư hỗ trợ khởi kiện vụ án tranh chấp ly hôn gồm những nội dung sau:

Tư vấn pháp lý

  • Tư vấn về các hình thức giải quyết ly hôn (thuận tình ly hôn hoặc khởi kiện ly hôn);
  • Tư vấn, phân tích các quy định pháp luật liên quan đến ly hôn, quá trình giải quyết vụ án, vụ việc ly hôn;
  • Tư vấn viết đơn ly hôn, soạn thảo các văn bản cần thiết cho các thủ tục hành chính, trong quá trình tố tụng như đơn khởi kiện, đơn kháng cáo, đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự
  • Nghiên cứu hồ sơ vụ việc, phân tích, tư vấn các quy định về điều kiện giành quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng, quy định về phân chia tài sản chung, quy định về nghĩa vụ tài chính của vợ chồng khi ly hôn;

Tham gia tố tụng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự trong vụ án ly hôn

  • Với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đối với các tranh chấp hôn nhân gia đình.
  • Với tư cách là người được ủy quyền thực hiện những thủ tục pháp lý hoặc tham gia tại Tòa án đối với các tranh chấp về tài sản trong vụ án ly hôn.

>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư giải quyết ly hôn

dich vu luat su ho tro khoi kien
Thủ tục tố tụng trong vụ án ly hôn

Chi phí thuê luật sư

Chi phí dịch vụ luật sư hỗ trợ khởi kiện vụ án tranh chấp ly hôn bao gồm 2 loại phí:

  • Phí cố định: Loại phí này sẽ được các bên thỏa thuận ngay từ đầu sau khi luật sư nghiên cứu hồ sơ, vụ việc cụ thể. Mức giá dịch vụ ly hôn sẽ được xác định theo từng vụ việc và yêu cầu của khách hàng.
  • Phí kết quả: Loại phí được thanh toán theo mức độ kết quả mà luật sư thực hiện được.

Trên thực tế, tùy vào từng vụ việc cụ thể, tính chất, mức độ phức tạp của công việc mà công ty sẽ có mức phí thuê luật sư khác nhau, phù hợp và đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng.

Cam kết chất lượng

  • Với định hướng đặt chữ “TÍN” lên hàng đầu cùng đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, công ty Luật Long Phan cam kết mang lại cho khách hàng dịch vụ tốt nhất, hiệu quả nhất.
  • Đảm bảo tối đa quyền và lợi ích của khách hàng trên cơ sở hoạt động tuân thủ đúng quy định pháp luật, các quy tắc về đạo đức và hành nghề của luật sư;  
  • Luôn đề cao vấn đề BẢO MẬT THÔNG TIN để giúp khách hàng an tâm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Dịch vụ luật sư hỗ trợ khởi kiện vụ án tranh chấp ly hôn. Nếu quý khách có vấn đề nào còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác liên quan đến DỊCH VỤ LUẬT SƯ LY HÔN , hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí

Trân trọng cảm ơn!



October 18, 2020 at 01:00PM