Bài đăng nổi bật

Các trường hợp thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu

Thực tế, vợ chồng có thể có các thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân , tuy nhiên không phải thỏa thuận nào cũng được pháp luật công ...

Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2020

Điều kiện giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án của Tòa án

Điều kiện giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án của Tòa án là căn cứ để thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn. Khi thỏa các điều kiện quy định về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con khi đã có bản án của Tòa án, người mong muốn giành lại quyền nuôi con sẽ nộp đơn khởi kiện cùng chứng cứ kèm theo đến Tòa án nhằm giải quyết và công nhận quyền nuôi con của bạn.

giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án

Điều kiện giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án

Có thể thực hiện giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án của Tòa án?

Để có thể thực hiện giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án của Tòa án cần căn cứ theo Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, bạn cần chứng minh người có được quyền nuôi con sau ly hôn không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con (về mặt sức khỏe, tinh thần, học tập…) và bạn phải có đủ điều kiện để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt cho con bạn hơn vợ/chồng của bạn thì Tòa án sẽ căn cứ vào những căn cứ trên nhằm ra phán quyết thay đổi người trực tiếp nuôi con.

Nếu vợ/chồng đạt được thỏa thuận về quyền nuôi con, bạn có thể nộp đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình quyền nuôi con. Nếu như vợ/chồng bạn không thỏa thuận được thì tranh chấp về việc đòi lại quyền nuôi con thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo Điều 28 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015, do đó bạn có thể gửi đơn khởi kiện cùng chứng cứ về Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ/chồng bạn đang cư trú.

Có thể thực hiện giành lại quyền nuôi cả 2 con khi đã có bản án của Tòa án?

Để có thể thực hiện giành lại quyền nuôi cả 2 con khi đã có bản án của Tòa án cần căn cứ theo độ tuổi của con theo quy định tại khoản 2 và khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014

  • Nếu con từ đủ 7 tuổi trở lên thì xem xét nguyện vọng của con;
  • Luật không quy định về trường hợp trẻ từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi sẽ xem xét như thế nào;
  • Đối với con dưới 36 tháng tuổi sẽ giao cho mẹ trực tiếp nuôi con.

Do đó, để có thể giành lại quyền nuôi cả 2 con khi đã có bản án của Tòa án cần chứng minh cho Tòa án thấy bạn có đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con và có đủ điều kiện để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt cho con bạn hơn vợ/chồng của bạn, bên cạnh đó nếu con từ đủ 7 tuổi trở lên cần cần xem xét nguyện vọng của con.

Đối với con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao cho mẹ trực tiếp nuôi con trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác.

Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể thực hiện giành lại quyền nuôi cả 2 con khi đã có bản án của Tòa án nếu đủ các điều kiện trên.

thủ tục giành lại quyền nuôi con

Giành quyền nuôi 2 con sau khi có bản án của Tòa án

Xem thêm: Hướng dẫn khởi kiện đòi lại quyền nuôi con sau ly hôn

Trình tự thủ tục giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án của Tòa án?

Hồ sơ cần thiết cho việc giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án Tòa án

Trường hợp vợ/chồng thỏa thuận được về quyền nuôi con, hồ sơ gồm có:

  • Vợ/chồng lập văn bản thỏa thuận về quyền nuôi con sau khi ly hôn;
  • Nộp đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án công nhận sự thỏa thuận về quyền nuôi con;
  • Tòa án xem xét hồ sơ, kiểm tra về điều kiện nuôi dưỡng của cha mẹ. Nếu xét thấy việc thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với lợi ích của con thì Tòa án sẽ ra quyết định về việc thay đổi người nuôi con sau khi ly hôn.

Hồ sơ khởi kiện đề nghị Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi trong trường hợp không đạt được thỏa thuận về quyền nuôi con của vợ/chồng gồm có:

  • Đơn khởi kiện (Mẫu đơn xin giành lại quyền nuôi con theo link bên dưới);
  • Bản án ly hôn;
  • Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản sao chứng thực);
  • Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực);
  • Các tài liệu chứng minh cho yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con là có căn cứ và hợp pháp.

Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện đòi lại quyền nuôi con

Thủ tục giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án Tòa án

Thủ tục giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án Tòa án được thực hiện theo quy định tại các Điều 28,35 và 39 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ/chồng bạn (người đang trực tiếp nuôi con bạn) đang cư trú, làm việc;

Bước 2: Sau khi nộp đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ, lúc này Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho bạn;

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.

Thời gian giải quyết sẽ được quy định tại Điều 203 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

  • Theo điểm a khoản 1 Điều 203 Bộ Luật này, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, nhưng nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì thời hạn sẽ không quá 06 tháng;
  • Theo khoản 4 Điều 203 Bộ Luật này quy định thời hạn mở phiên tòa là 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

hồ sơ giành lại quyền nuôi con

Thủ tục giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án Tòa án

Luật Long Phan PMT tư vấn về việc giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án của Tòa án

Dịch vụ tư vấn về việc giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án của Tòa án là dịch vụ tư vấn luật về hôn nhân và gia đình trực tuyến miễn phí 24/7 qua số điện thoại tổng đài 1900636387 hoặc qua các hình thức sau:

  • Tư vấn về hôn nhân gia đình bằng văn bản nhanh, chi tiết, miễn phí qua EMAIL:pmt@luatlongphan.vn
  • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình “ONLINE” qua FACEBOOK: Fanpage Luật Long Phan
  • Tư vấn luật qua ZALO: 1900636387

Ngoài những hình thức hỗ trợ trực tuyến như trên, quý khách hàng có thể sử dịch dịch vụ tư vấn về việc giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án của Tòa án cũng như cần hỗ trợ các vấn đề pháp lý về hôn nhân và gia đình có thể đến trực tiếp một trong các địa chỉ sau:

  • TRỤ SỞ CÔNG TY: Tầng 14 Tòa nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, quận 3, TP. HCM
  • Quận Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, HCM
  • Quận 7: Căn hộ Officetel 3.34, Tầng 3, Lô OT-X2, toà nhà Sunrise City North, 27 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Hưng, quận 7, Tp.HCM.

Công ty Luật Long Phan PMT đảm bảo cung cấp dịch vụ nhanh chóng, chính xác và hiệu quả nhất nhằm đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của quý khách hàng.

Trên đây là bài viết về điều kiện cũng như thủ tục giành lại quyền nuôi con khi đã có bản án của Tòa án, nếu Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc về điều kiện giành lại quyền nuôi con hãy gọi đến tổng đài tư vấn trực tuyến miễn phí 24/7 qua số 1900636387 nhằm được TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH giải đáp các vướng mắc pháp lý.



November 29, 2020 at 01:01PM

Thứ Bảy, 21 tháng 11, 2020

Những vấn đề cần giải quyết khi thuận tình ly hôn

Những vấn đề cần giải quyết khi thuận tình ly hônvấn đề mà nhiều người gặp phải khi thuận tình ly hôn, nếu những mâu thuẫn của vợ chồng trở nên trầm trọng, đời sống hôn nhân không thể kéo dài được nữa thì ly hôn là phương án lựa chọn cuối cùng của cặp vợ chồng. Sau đây công ty Luật Long Phan PMT sẽ đưa ra những vấn đề cần giải quyết khi thuận tình ly hôn.

thuận tình ly hôn

Tư vấn thuận tình ly hôn.

Thuận tình ly hôn là gì?

Căn cứ theo Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình 2014: “Thuận tình ly hôn” là việc vợ chồng cùng muốn yêu cầu để thực hiện việc “ly hôn” khi cùng cảm thấy cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc và có nhiều mâu thuẫn không thể giải hòa. Lúc này mục đích của việc kết hôn không còn nữa thì Tòa án xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

Quyền yêu cầu giải quyết thuận tình ly hôn

Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định tại Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014, có 3 trường hợp yêu cầu như sau:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án “giải quyết” ly hôn;
  • Cha, mẹ, người thân thích có quyền yêu cầu khi một bên không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, nạn nhân của bạo lực gia đình gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ
  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Trong trường hợp thuận tình ly hôn thì cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu giải quyết thuận tình ly hôn.

Mẫu đơn giải quyết thuận tình ly hôn

Mẫu đơn ly hôn là văn bản quan trọng để Toàn án giải quyết vụ việc ly hôn. Để biết cách viết đơn công nhận thuận tình ly hôn đúng chuẩn và nộp đơn ở đâu thì bạn đọc có thể tham khảo thêm tại: Mẫu đơn thuận tình ly hôn theo quy định của pháp luật để hiểu rõ thêm cách viết đơn này.

Bạn đọc cũng có thể tham khảo khi không thể tham gia phiên tòa: Đơn xin ly hôn vắng mặt

thủ tục ly hôn thuận tình

Mẫu đơn yêu cầu công nhận việc thuận tình ly hôn.

Thuận tình ly hôn có cần hòa giải không?

Khi giải quyết ly hôn sẽ có hai hình thức hòa giải:

  • Hòa giải tại cơ sở;
  • Hòa giải tại Tòa án.

Theo Điều 52 Luật hôn nhân và gia đình quy định: Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn. Việc hòa giải được thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

Như vậy, việc hòa giải tại cơ sở khi thuận tình ly hôn là không bắt buộc nhưng được nhà nước khuyến khích áp dụng.

Theo Điều 54 Luật hôn nhân và gia đình quy định: Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Như vậy, hòa giải tại Tòa án là bắt buộc. Việc hòa giải này có ý nghĩa rất quan trọng, nó thể hiện tính trách nhiệm cao của “những” người có thẩm quyền xét xử, luôn đề cao việc tạo điều kiện cho đương sự có cơ hội chia sẻ, trình bày, viết lời khai trước những người có quyền ra quyết định việc ly hôn của hai người.

Thủ tục thuận tình ly hôn

Bước 1: Viết đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn được viết theo mẫu, bạn đọc có thểm xem thêm tại: Mẫu đơn thuận tình ly hôn.

Bước 2: Gửi đơn tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn

Gửi đơn đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết, chúng ta cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;
  • Chứng minh nhân dân của vợ, chồng. Nếu không có thì thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác;
  • Giấy khai sinh của các con;
  • Sổ hộ khẩu gia đình;
  • Giấy chứng minh sở hữu tài sản chung.

Lúc này, Tòa án xem xét và thụ lý vụ án thuận tình ly hôn.

Bước 3: Nộp lệ phí

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

Bước 4: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Thời gian giải quyết thuận tình ly hôn là bao lâu?

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lập biên bản, nếu vợ hoặc chồng không thay đổi ý kiến và Viện kiểm sát không phản đối thì Tòa án ra quyết định công nhận ly hôn mà không phải mở phiên tòa khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

  • Hai bên đã tự thoả thuận được với nhau về việc phân chia chia tài sản;
  • Hai bên đã tự thoả thuận được với nhau về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
  • Sự thỏa thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay, các bên không có quyền kháng cáo,Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.

Luật sư hỗ trợ giải quyết thuận tình ly hôn

  • Thực hiện soạn thảo đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, chuẩn bị các giấy tờ “cần” thiết cho khách hàng;
  • Tư “vấn” giải quyết thuận tình ly hôn;
  • Luật sư thay mặt khách hàng tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.
  • Với kiến thức chuyện môn sâu và nhiều năm kinh nghiệm của mình, Luật sư sẽ hỗ trợ khách hàng một cách hiệu quả nhất.
  • Các yêu cầu khác liên quan đến ly hôn.

Trên đây là những vấn đề cần giải quyết khi thuận tình ly hôn mà chúng tôi đã đưa ra để bạn đọc có thể hiểu rõ thêm về vấn đề này. Trường hợp khách hàng gặp những vấn đề khó khăn, vướng mắt cần gặp luật sư tư vấn hôn nhân gia đình vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline: 1900.63.63.87.



November 22, 2020 at 10:00AM

Thứ Hai, 16 tháng 11, 2020

Ly hôn với người bỏ đi khỏi nơi cư trú

Ly hôn với người đi khỏi nơi cư trú là một vấn đề phổ biến trong thời điểm ngày nay. Tuy nhiên, khi yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn với người đi khỏi nơi cư trú thì người khởi kiện cần nắm vững các THỦ TỤC cụ thể về nội dung này để quá trình giải quyết được tiến hành một cách nhanh chóng. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thủ tục ly hôn vừa đề cập.

thu tuc ly hon voi nguoi di khoi noi cu tru
Thủ tục ly hôn với người đi khỏi nơi cư trú

Thế nào là đi khỏi nơi cư trú

Theo quy định của Luật cư trú, nơi cư trú được xác định như sau:

  • Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
  • Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật.
  • Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.
  • Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.
  • Trường hợp không xác định được nơi cư trú của công dân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó đang sinh sống.

Như vậy, đi khỏi nơi cư trú là một cá nhân rời khỏi nơi vừa nêu ở trên.

Thủ tục ly hôn với một người đi khỏi nơi cư trú

Hồ sơ ly hôn

Hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn
  • CMND, hộ khẩu photo có chứng thực của vợ chồng
  • Giấy đăng ký kết hôn bản chính
  • Giấy khai sinh của con bản sao có chứng thực
  • Giấy tờ về tài sản (nếu có tranh chấp về tài sản)

>> Tham khảo thêm: Chứng minh tài sản riêng của vợ chồng khi ly hôn.

ho so yeu cau toa an giai quyet ly hon
Hồ sơ yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn

Thủ tục ly hôn với người đi khỏi nơi cư trú

Thứ nhất, nếu xác định được nơi cư trú của bị đơn và được Tòa án chấp nhận:   

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu không biết nơi cư trú của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết.

Thứ hai, nếu không xác định được nơi cư trú của bị đơn:

  • Trường hợp Tòa án không thụ lý đơn khởi kiện thì có thể yêu cầu Tòa án tuyên bố mất tích.
  • Theo khoản 1 Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015, khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.
  • Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
  • Khoản 2 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định, trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Mẫu đơn xin ly hôn

  • Phần nội dung đơn ly hôn: Trong phần này người viết đơn ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn …. Làm Đơn xin ly hôn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
  • Phần con chung: Trường hợp nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi chưa có.
  • Phần tài sản chung: Đối với vấn đề tài sản, nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và Nếu không có tài sản chung ghi không có.
  • Phần nợ chung: Về giải quyết Nợ chung khi ly hôn, nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong Mẫu đơn xin ly hôn. Nếu không có nợ chung ghi trong đơn là không có.

Thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn với người đi khỏi nơi cư trú

Thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn với người đi khỏi nơi cư trú thuộc về Tòa án Nhân dân. Cá nhân có yêu cầu ly hôn với người đi khỏi nơi cư trú có thể nộp đơn tại Tòa án Nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng

tham quyen giai quyet vu an ly hon
Thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn

Trên đây là nội dung tư vấn các vấn đề liên quan đến ly hôn. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến ĐƠN XIN LY HÔN hoặc muốn tìm hiểu thêm về các vấn đề liên quan đến THỦ TỤC KHỞI KIỆN, xin vui lòng xin vui lòng liên hệ TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH qua HOTLINE: 1900.6363.87 để được tư vấn MIỄN PHÍ. Xin cám ơn.



November 16, 2020 at 07:00AM

Chủ Nhật, 15 tháng 11, 2020

Dịch vụ luật sư giải quyết ly hôn

LUẬT SƯ LY HÔN tại Luật Long Phan PMT luôn lắng nghe và thấu hiểu hoàn cảnh hôn nhân gia đình, đưa ra lời tư vấn xử phù hợp nhất. Hơn thế nữa, chúng tôi còn dịch vụ về các thủ tục ly hôn, giải quyết tranh chấp tài sản chung của vợ chồng, giành quyền nuôi con đúng luật và NHANH nhất tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng sau ly hôn.

dich vu luat su giai quyet ly hon
Giải quyết hậu quả của hôn nhân theo quy định của pháp luật

Các vấn đề trong hôn nhân gia đình cần sử dụng dịch vụ luật sư

Trong cuộc sống hôn nhân gia đình, không phải chỉ có những lúc xảy ra tranh chấp mới cần đến dịch vụ luật sư, một số vấn đề trong hôn nhân gia đình cần sử dụng dịch vụ luật sư như ly hôn, thừa kế, tranh chấp tài sản, đòi quyền nuôi con sau ly hôn, THỦ TỤC hành chính trong hôn nhân gia đình, tranh chấp tài sản gia đình. Cụ thể như sau:

  1. Dịch vụ luật sư ly hôn, giải quyết những vấn đề về điều kiện, thủ tục ly hôn, ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương, TRANH CHẤP tài sản, tranh chấp quyền nuôi con, …
  2. Dịch vụ luật sư thừa kế, giải quyết những vấn đề như:
  • Di sản (quản lý trông coi di sản, di sản thờ cúng, di sản thuộc về nhà nước, …)
  • Chia di sản theo di chúc
  • Chia di sản theo pháp luật khi không có di chúc
  • Di chúc có điều kiện (tính hợp pháp của di chúc có điều kiện, …)
  1. Tranh chấp con cái, tài sản sau ly hôn (tranh chấp về quyền và nghĩa vụ tài sản, đòi lại quyền trực tiếp nuôi con khi người kia không đủ điều kiện để tiếp tục nuôi con, ….)
  2. Thủ tục hành chính trong hôn nhân gia đình (khai sinh, khai tử, thủ tục nhận con nuôi, nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thủ tục khai nhận di sản, …)
  3. Tranh chấp TÀI SẢN trong gia đình (tranh chấp tài sản hộ gia đình, dòng họ, tranh chấp tài sản vợ chồng trong hôn nhân gia đình, …)

Các nội dung trong dịch vụ luật sư hôn nhân gia đình

Cac van de trong hon nhan gia dinh

Tư vấn các vấn đề liên quan đến ly hôn đúng pháp luật

Khi xảy ra mâu thuẫn trong đời sống vợ chồng, đời sống gia đình như ly hôn, chia tài sản chung, tranh chấp tài sản của hộ gia đình hoặc cần phải thực hiện những thủ tục hành chính liên quan đến hôn nhân gia đình như đăng ký kết hôn, đăng ký nhận con nuôi, …

Dịch vụ luật sư hôn nhân gia đình của công ty luật Long Phan PMT ra đời nhằm giúp khách hàng giải quyết những vấn đề nêu trên, với những nội dung chính sau:

Tư vấn pháp lý

  • Tư vấn hướng giải quyết những tranh chấp mâu thuẫn trong hôn nhân gia đình đúng theo quy định pháp luật.
  • Soạn thảo văn bản, đơn từ cần thiết cho các thủ tục hành chính, trong quá trình tố tụng như đơn khởi kiện, đơn kháng cáo, đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự, …
  • Chuẩn bị hồ sơ để làm các thủ tục pháp lý như nhận con nuôi, nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài, khai nhận di sản thừa kế, …

Trực tiếp tham gia trong quá trình tố tụng

  • Tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đối với các tranh chấp hôn nhân gia đình
  • Tư cách là người được ủy quyền thực hiện những thủ tục pháp lý hoặc tham gia tại TÒA ÁN tranh chấp về tài sản trong hôn nhân nhân gia đình (trừ những vụ việc liên quan đến nhân thân không thể ủy quyền như ly hôn, …)

Phí dịch vụ luật sư hôn nhân gia đình

Dịch vụ luật sư hôn nhân gia đình của công ty luật Long Phan PMT bao gồm 2 loại phí:

Phí dịch vụ cố định

Mức giá dịch vụ ly hôn trọn gói được xác định theo từng vụ việc và yêu cầu của khách hàng. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, công ty luật Long Phan PMT sẽ đưa ra mức chi phí phù hợp, đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng.

Phí dịch vụ theo kết quả

Đối với những vấn đề, vụ việc, tranh chấp có tính chất phức tạp đòi hỏi quá trình thực hiện phải đạt được một kết quả nhất định, ngoài phí dịch vụ cố định, bên sử dụng dịch vụ luật sư thanh toán một khoản tiền gọi là phí dịch vụ theo kết quả khi đạt được kết quả nhất định.

Căn cứ vào tình hình thực tế, khách hàng sẽ thanh toán theo từng đợt hoặc thanh toán toàn bộ mức phí dịch vụ theo những phương thức sau:

  • TIỀN MẶT
  • CHUYỂN KHOẢN qua tài khoản của công ty Luật Long Phan PMT

Giá dịch vụ sẽ không bao gồm thuế, lệ phí, phí Nhà nước mà khách hàng phải nộp theo quy định của pháp luật.

Công ty luật Long Phan PMT cam kết mức chi phí dịch vụ và mức thù lao phù hợp với nội dung công việc thực hiện theo đúng nguyên đắt đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam thông báo rõ ràng mức thù lao, chi phí cho khách hàng và mức thù lao, chi phí này phải được ghi trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.

Nghĩa vụ đảm bảo chất lượng dịch vụ luật sư

Phi dich vu luat su hon nhan gia dinh

Cam kết chất lượng dịch vụ làm hài lòng khách hàng

Công ty Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm TẬN TÂM – HIỆU QUẢ – UY TÍN, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể thư sau:

  • Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.
  • ĐẶT QUYỀN LỢI KHÁCH HÀNG LÊN HÀNG ĐẦU, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất,
  • BẢO MẬT THÔNG TIN mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Ngoài những cam kết về chất lượng dịch vụ, công ty luật Long Phan PMT còn có một chính sách ưu đãi dành cho khách hàng của mình, đó là chính sách hậu mãi, khi quý khách đã sử dụng dịch vụ luật sư hôn nhân gia đình của công ty chúng tôi sau đó giới thiệu cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng các gói dịch vụ được cung cấp bởi Long Phan PMT sẽ được hoàn phí. Chi tiết vui lòng liên hệ hotline.

Các phương thức tư vấn Luật Long Phan PMT hỗ trợ

Luật Long Phan PMT nhận hỗ trợ tư vấn luật trực tuyến 24/7 qua các hình thức như sau:

  • Nhận tư vấn nhanh bằng văn bản qua EMAIL bởi luật sư chuyên về LY HÔN, quý khách chỉ cần gửi nội dung vấn đề vướng mắc muốn giải đáp và gửi đến email pmt@luatlongphan.vn, luật sư sẽ tư vấn và phản hồi sớm nhất. 
  • Tư vấn giải quyết ly hôn qua FACEBOOK: Fanpage Luật Long Phan
  • “THUÊ” luật sư ly hôn giỏi qua ZALO: 1900636387
  • Tìm luật sư giải quyết ly hôn qua TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI, quý khách chỉ cần nhấc điện thoại và gọi về số tổng đài 1900 63.63.87 sẽ được Luật sư trực tiếp giải đáp các vấn đề nhanh nhất.
  • Gặp trực tiếp “luật sư giỏi về hôn nhân gia đình” tại TRỤ SỞ CÔNG TY: Tầng 14 Tòa nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, quận 3, TP. HCM

Văn phòng luật sư chuyên về ly hôn

  • Quận Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, HCM
  • Quận 7: Căn hộ Officetel 3.34, Tầng 3, Lô OT-X2, toà nhà Sunrise City North, 27 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Hưng, quận 7, Tp.HCM.

Quý khách hàng nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư hôn nhân gia đình của công ty chúng tôi hoặc có thắc mắc về chính sách dịch vụ luật sư của công ty vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Mọi chi tiết xin liên hệ:



November 16, 2020 at 11:20AM

Chủ Nhật, 8 tháng 11, 2020

Giải quyết tranh chấp tài sản mua trả góp khi ly hôn

Tranh chấp tài sản mua trả góp khi ly hôn là vấn đề thường gặp trong các vụ việc về hôn nhân gia đình. Để đảm bảo công bằng, thỏa mãn ý chí của các bên, việc nắm rõ các quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp tài sản mua trả góp là điều thực sự cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý bạn đọc hiểu rõ thêm.

tranh chap tai san
Tài sản mua trả góp khi ly hôn

Quy định về tài sản chung của vợ chồng 

Theo quy định tại Điều 33 Luật số 52/2014/QH13 năm 2014 về hôn nhân và gia đình thì tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. 

Để tài sản trở thành tài sản chung của vợ chồng thì các bên phải chứng minh đều có quyền xác lập quyền sở hữu đối với tài sản đó. Việc trao đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp đều phải có sự đồng ý của cả vợ và chồng. 

giai quyet tranh chap
Tài sản chung khi ly hôn

Quy định về phân chia tài sản chung khi ly hôn

Trên nguyên tắc bình đẳng, tự do ý chí, tự nguyện không vi phạm quy định của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, vợ chồng tự thỏa thuận việc phân chia tài sản chung khi ly hôn.

Trường hợp vợ chồng không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. Cụ thể: 

Tài sản của vợ chồng được phân theo nguyên tắc quy định tại (Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014) và (Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP) 

>> Xem thêm: TÒA ÁN PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG TRONG VỤ ÁN LY HÔN NHƯ THẾ NÀO ?

tai san mua tra gop
Chia tài sản chung khi ly hôn

Luật sư hỗ trợ giải quyết tranh chấp tài sản mua trả góp khi ly hôn 

>> Xem thêm: 

TƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

THỦ TỤC KHỞI KIỆN YÊU CẦU CHIA TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

Chi Phí thuê luật sư

Khi thuê luật sư giải quyết tranh chấp tài sản trả góp khi ly hôn có thể thỏa thuận trả phí theo các cách:

  • thanh toán theo từng tiến độ giải quyết tranh chấp tài sản;
  • thanh toán theo mức độ kết quả mà luật sư thực hiện được.

Thực tế, tùy vào cụ thể, chi tiết, mức độ khó khăn của từng sự, vụ việc sẽ có mức phí dịch vụ luật sư khác nhau.

Cam kết chất lượng dịch vụ

Với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín cùng đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm và nhân viên pháp lý có kiến thức chuyên môn cao về nhiều lĩnh vực pháp luật, nắm vững các thủ tục tố tụng, Long Phan PMT cam kết:

Trên đây là bài viết tư vấn về giải quyết tranh chấp tài sản trả góp khi ly hôn của chúng tôi. Nếu bạn đọc có khó khăn, thắc mắc hoặc cần tư vấn, tìm hiểu thông tin liên quan đến tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình thì quý bạn đọc hãy liên hệ ngay tới qua hotline 1900.63.63.87 trên website của chúng tôi để được hỗ trợ nhiệt tình và tư vấn miễn phí. Trân trọng!



November 09, 2020 at 01:00PM

Thứ Sáu, 6 tháng 11, 2020

Vợ tặng nhà là tài sản riêng cho con riêng có cần sự đồng ý của chồng

Việc cha mẹ tặng nhà cho con là điều xảy ra hiển nhiên trong cuộc sống. Tuy nhiên không phải trường hợp tặng nhà cho con nào cũng có được sự đồng ý của cả hai vợ chồng đặc biệt là việc tặng cho con riêng. Vậy khi vợ tặng nhà là tài sản riêng cho con riêng có cần sự đồng ý của chồng hay không? Bài viết sau đây sẽ giải đáp vấn đề trên.

vo-tang-nha-cho-con-rieng
Vợ tặng nhà cho con riêng

Thế nào là tài sản riêng của vợ chồng trong thời kì hôn nhân

Căn cứ Điều 43 Luật Hôn nhân gia đình 2014 tài sản riêng của vợ, chồng gồm:

  • Tài sản mỗi người có được trước khi kết hôn.
  • Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng.
  • Tài sản được chia riêng từ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
  • Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng
  • Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ chồng.
  • Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ chồng trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

>> Tham khảo thêm: MUA ĐẤT BẰNG TIỀN RIÊNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN CÓ ĐƯỢC ĐỨNG TÊN RIÊNG

Trường hợp vợ tặng nhà là tài sản riêng cho con riêng có cần sự đồng ý của chồng hay không?

Điểm a khoản 1 Điều 45 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình. Theo đó, trường hợp vợ tặng nhà là tài sản riêng cho con riêng thì không cần sự đồng ý của chồng.

Tuy nhiên, trong trường hợp tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc tặng nhà cho con riêng này phải có sự đồng ý của chồng.

Cách chứng minh tài sản riêng trong thời kì hôn nhân

Thời điểm xác lập tài sản

Tài sản được tạo lập trước thời điểm kết hôn sẽ là tài sản riêng của mỗi bên vợ, chồng; còn tài sản được hình thành sau khi đăng ký kết hôn sẽ thuộc tài sản chung trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

Đối với tài sản có trước khi kết hôn dựa vào:

  • Hợp đồng mua bán tài sản;
  • Các hóa đơn chứng từ chứng minh việc mua bán chuyển nhượng;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu…

Đối với tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng dựa vào:

  • Văn bản chứng minh quyền thừa kế hợp pháp.
  • Hợp đồng tặng cho và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc tặng cho.
  • Đối với tài sản được chia riêng trong thời kỳ hôn nhân thì phải nộp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung được công chứng theo quy định của pháp luật.
  • Tài sản phục vụ nhu cầu cấp thiết của vợ chồng.

Đồng thời theo quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP về tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân gồm:

  • Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
  • Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
  • Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ chồng nhận được theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
tai-san-rieng-cua-vo-chong-trong-hon-nhan
Tài sản riêng của vợ chồng trong hôn nhân

Nguồn gốc tài sản

Để chứng minh được tài sản riêng các bên cần phải xác định được tài sản đó có được có nguồn gốc từ đâu.

  • Tài sản do của ông bà tổ tiên để lại hay của bố mẹ, dòng họ, bạn bè tặng cho riêng vợ hoặc chồng, hoặc tài sản có được là từ việc được nhận thừa kế.
  • Nguồn gốc mua tài sản từ tài sản chung hay tài sản riêng của vợ hoặc chồng
  • Giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng hay khoản tiền riêng của vợ hoặc chồng. Cơ quan nào xác nhận là tài sản riêng của vợ, chồng.

Thỏa thuận kê khai tài sản trong giấy xác nhận tài sản

  • Trước khi kết hôn có những loại tài sản nào: nhà, đất, tiền, vàng trong ngân hàng, vàng, tài sản được ba mẹ, họ hàng, bạn bè cho riêng khi kết hôn… tất cả loại tài sản này nên được liệt kê trong giấy xác nhận tài sản trước hôn nhân, để đảm bảo đó là tài sản riêng của mình vợ (chồng)
  • Sau khi kết hôn: Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng, tài sản được chia riêng từ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng; tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ chồng cũng nên liệt kê các loại tài sản đó vào giấy xác nhận tài sản trong thời kì hôn nhân.

Luật sư hỗ trợ khách hàng phân chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân

Phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Căn cứ Điều 38 Luật Hôn nhân gia đình quy định trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ khối tài sản chung.

  • Sự thỏa thuận được xác lập trên cơ sở tự nguyện, không bị lừa dối, cưỡng ép, đe dọa đồng thời đó là ý chí độc lập của vợ, chồng dựa trên sự nhận thức đầy đủ và rõ ràng về những hậu quả pháp lý phát sinh sau khi chia tài sản chung.
  • Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
  • Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
  • Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Nội dung luật sư hỗ trợ

  • Tư vấn hướng phân chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân;
  • Soạn thảo văn bản thỏa thuận về việc chia tài sản chung;
  • Chuẩn bị hồ sơ để làm các thủ tục công chứng giấy tờ theo yêu cầu của khách hàng;
  • Liên hệ cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Các công viên pháp lý có liên quan khác.
dich vu luat su
Dịch vụ luật sư hỗ trợ tư vấn

Cam kết chất lượng dịch vụ

Công ty Luật Long Phan PMT với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, kiến thức pháp luật chuyên sâu nhiều lĩnh vực, chúng tôi đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc, tôn chỉ, tuân thủ đúng quy định pháp luật, đạo đức luật sư. Mang đến sự lựa chọn tốt nhất cho khách hàng vì quyền lợi khách hàng là kim chỉ nam để chúng tôi hoạt động và phát triển.

Trên đây là nội dung giải đáp về vấn đề vợ tặng nhà là tài sản riêng cho con riêng có cần sự đồng ý của chồng hay không. Nếu bạn đọc còn điều gì thắc mắc liên quan đến bài viết hoặc cần hỗ trợ chuyên sâu về tư vấn luật hôn nhân gia đình vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được trợ giúp ban đầu miễn phí.



November 07, 2020 at 01:00PM