Hiện nay, việc tặng cho nhà đất đã
trở nên phổ biến. Tuy nhiên, do tính chồng chéo của pháp luật hiện hành, mọi
người thường hay bị rơi vào thế bị động trong việc xác định cụ thể các loại thuế
phí phải đóng khi tặng cho nhà đất. Vậy nên, hôm nay tôi xin liệt kê đầy đủ các
loại thuế phí để bạn đọc biết rõ, hy vọng giúp ích được các bạn trong tương
lai.
Việc tặng cho nhà đất hiện nay diễn ra rất phổ biển
Tặng cho nhà đất được quy định trong
pháp luật như thế nào?
Theo
quy định tại khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất được thực
hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác.
Người
sử dụng đất được tặng cho nhà đất khi hội đủ những điều kiện được quy định tại
Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:
· Có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
· Đất không
có tranh chấp;
· Quyền sử dụng
đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
· Trong thời
hạn sử dụng đất.
Các
trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất (được quy định tại Điều
191 Luật Đất đai 2013):
· Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận tặng cho quyền
sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép tặng cho quyền sử dụng
đất.
· Hộ gia
đình, cá nhân không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp
trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi
sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng đó.
Biết cách tính thuế phí sẽ giúp ta chủ động hơn trong quá trình thực hiện thủ tục tặng cho nhà đất
Trình tự thủ tục tặng cho nhà đất?
Hồ
sơ làm thủ tục tặng cho nhà đất được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư
24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT bao gồm:
· Đơn đăng
ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
· Hợp đồng, văn
bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
· Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
· Văn bản của
người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho
tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho tài sản gắn liền với đất
mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
Đối
với Hợp đồng tặng cho nhà đất thì phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy
định của khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. Nếu không tiến hành công chứng hoặc
chứng thực thì Hợp đồng sẽ vi phạm về mặt hình thức. Khi đó, cơ quan có thẩm
quyền sẽ từ chối bản Hợp đồng và không tiến hành chuyển quyền sử dụng đất.
Khi tặng cho nhà đất ta phải đóng những loại thuế phí nào?
Khi tặng cho nhà đất ta phải đóng những
loại thuế phí nào?
· Phí công
chứng hợp đồng tặng cho:
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng được quy định như sau:
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ
trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng.
|
8
|
Trên
100 tỷ đồng
|
32,2
triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
|
· Thuế TNCN
khi được tặng cho nhà đất
Thuế
suất đối với thu nhập từ quà tặng (tặng cho) là 10% trên thu nhập tính (Căn cứ Điều 23 Văn bản hợp nhất Luật thuế
thu nhập cá nhân năm 2014)
Trường
hợp việc tặng cho bất động sản là giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ
với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
anh, chị, em ruột với nhau thì sẽ được Nhà nước miễn thuế.
· Thuế đất
phi nông nghiệp:
Theo
khoản 1 Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
là đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Công
thức tính thuế:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được
miễn, giảm (nếu có)
|
Trong
đó,
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của
1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %
|
Giải
thích:
1.
Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế bạn đang sử dụng.
2.
Giá của 1m2 đất là giá được tính theo bảng giá do UBND cấp tỉnh
quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm.
VD: Giá đất tại đường Hàm Nghi, Quận 1 tính theo giá của UBND TP.HCM hiện nay là 101,2 triệu đồng / m2 (Giá trên chỉ có giá trị tham khảo vào thời điểm hiện tại là 2019)
VD: Giá đất tại đường Hàm Nghi, Quận 1 tính theo giá của UBND TP.HCM hiện nay là 101,2 triệu đồng / m2 (Giá trên chỉ có giá trị tham khảo vào thời điểm hiện tại là 2019)
3.
Thuế suất:
Bậc
thuế
|
Diện
tích đất tính thuế (m2)
|
Thuế
suất (%)
|
1
|
Diện
tích trong hạn mức
|
0,03
|
2
|
Phần
diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức
|
0,07
|
3
|
Phần
diện tích vượt trên 3 lần hạn mức
|
0,15
|
Đối
với mỗi khu vực khác nhau thì UBND cấp tỉnh đó sẽ quy định một mức hạn mức khác
nhau.
VD: Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, TPHCM không quá 160 m2/hộ (Theo Quyết điịnh số 18/2016/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn TP. HCM). Nếu vượt quá hạn mức này thì thuế suất sẽ tăng lên theo bảng trên.
VD: Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, TPHCM không quá 160 m2/hộ (Theo Quyết điịnh số 18/2016/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn TP. HCM). Nếu vượt quá hạn mức này thì thuế suất sẽ tăng lên theo bảng trên.
· Lệ phí trước
bạ:
|
|
Mức
lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
Đối
với đất mà được Nhà nước giao hoặc cho thuê sử dụng thì khi tiến hành tặng cho
giữa Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau sẽ được
miễn lệ phí trước bạ (Căn cứ khoản 3
Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP).
· Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các loại phí khác
Bao
gồm: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Khoản thu được quy định tùy theo từng điều kiện
cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.