Bài đăng nổi bật

Các trường hợp thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu

Thực tế, vợ chồng có thể có các thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân , tuy nhiên không phải thỏa thuận nào cũng được pháp luật công ...

Chủ Nhật, 28 tháng 4, 2019

Các loại thuế phí phải đóng khi tặng cho nhà đất

Hiện nay, việc tặng cho nhà đất đã trở nên phổ biến. Tuy nhiên, do tính chồng chéo của pháp luật hiện hành, mọi người thường hay bị rơi vào thế bị động trong việc xác định cụ thể các loại thuế phí phải đóng khi tặng cho nhà đất. Vậy nên, hôm nay tôi xin liệt kê đầy đủ các loại thuế phí để bạn đọc biết rõ, hy vọng giúp ích được các bạn trong tương lai.

Việc tặng cho nhà đất hiện nay diễn ra rất phổ biển


Tặng cho nhà đất được quy định trong pháp luật như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác.
Người sử dụng đất được tặng cho nhà đất khi hội đủ những điều kiện được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:
· Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
· Đất không có tranh chấp;
· Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
· Trong thời hạn sử dụng đất.
Các trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất (được quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013):
· Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép tặng cho quyền sử dụng đất.

· Hộ gia đình, cá nhân không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Biết cách tính thuế phí sẽ giúp ta chủ động hơn trong quá trình thực hiện thủ tục tặng cho nhà đất

Trình tự thủ tục tặng cho nhà đất?
Hồ sơ làm thủ tục tặng cho nhà đất được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT bao gồm:
· Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
· Hợp đồng, văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
· Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
· Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Đối với Hợp đồng tặng cho nhà đất thì phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. Nếu không tiến hành công chứng hoặc chứng thực thì Hợp đồng sẽ vi phạm về mặt hình thức. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ từ chối bản Hợp đồng và không tiến hành chuyển quyền sử dụng đất.
Khi tặng cho nhà đất ta phải đóng những loại thuế phí nào?

Khi tặng cho nhà đất ta phải đóng những loại thuế phí nào?
· Phí công chứng hợp đồng tặng cho:
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng được quy định như sau:
TT
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

· Thuế TNCN khi được tặng cho nhà đất
Thuế suất đối với thu nhập từ quà tặng (tặng cho) là 10% trên thu nhập tính (Căn cứ Điều 23 Văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2014)
Trường hợp việc tặng cho bất động sản là giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì sẽ được Nhà nước miễn thuế.
· Thuế đất phi nông nghiệp:
Theo khoản 1 Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị là đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Công thức tính thuế:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó,
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %

Giải thích:
1. Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế bạn đang sử dụng.
2. Giá của 1m2 đất là giá được tính theo bảng giá do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm.
VD: Giá đất tại đường Hàm Nghi, Quận 1 tính theo giá của UBND TP.HCM  hiện nay là 101,2 triệu đồng /
m2 (Giá trên chỉ có giá trị tham khảo vào thời điểm hiện tại là 2019)
3. Thuế suất:
Bậc thuế
Diện tích đất tính thuế (m2)
Thuế suất (%)
1
Diện tích trong hạn mức
0,03
2
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức
0,07
3
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức
0,15

Đối với mỗi khu vực khác nhau thì UBND cấp tỉnh đó sẽ quy định một mức hạn mức khác nhau.
VD: Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, TPHCM không quá 160
m2/hộ (Theo Quyết điịnh số 18/2016/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn TP. HCM). Nếu vượt quá hạn mức này thì thuế suất sẽ tăng lên theo bảng trên.
· Lệ phí trước bạ:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng)
=
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2)
x
Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
x
Mức lệ phí trước bạ


Giá tính lệ phí trước trước bạ với nhà (đồng)

=

Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)

x

Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2nhà

x

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ


x

Mức lệ phí trước bạ

 

Mức lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
Đối với đất mà được Nhà nước giao hoặc cho thuê sử dụng thì khi tiến hành tặng cho giữa Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau sẽ được miễn lệ phí trước bạ (Căn cứ khoản 3 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP).
· Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các loại phí khác
Bao gồm: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Khoản thu được quy định tùy theo từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét