Bài đăng nổi bật

Các trường hợp thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu

Thực tế, vợ chồng có thể có các thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân , tuy nhiên không phải thỏa thuận nào cũng được pháp luật công ...

Thứ Bảy, 26 tháng 6, 2021

Thủ tục cải chính thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn

Thủ tục cải chính thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện như thế nào? Giấy chứng nhận kết hôn là một trong những giấy tờ hộ tịch quan trọng để pháp luật công nhận quan hệ vợ chồng giữa một cặp nam nữ.  

Vợ chồng được cấp giấy chứng nhận kết hôn để công nhận quan hệ vợ chồng

Vợ chồng được cấp Giấy chứng nhận kết hôn để công nhận quan hệ vợ chồng

Giấy chứng nhận kết hôn

Giấy chứng nhận kết hôn hay còn gọi là giấy đăng ký kết hôn được Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 định nghĩa là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

Hiện nay, Giấy chứng nhận kết hôn phải có những thông tin sau:

  • Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ.
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn.
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Thời điểm có hiệu lực của Giấy chứng nhận kết hôn là ngay tại thời điểm cả hai bên nam nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kết hôn, trao cho hai bên nam nữ.

Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận kết hôn sẽ chỉ chấm dứt vào thời điểm một bên trong quan hệ hôn nhân chết hoặc có quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa án.

Giấy chứng nhận kết hôn giấy tờ hợp pháp xác nhận quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam nữ. Từ đó, hai bên trong quan hệ hôn nhân phát sinh các quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, quan hệ về nhân thân, tình cảm, quan hệ con cái, tài sản và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

Điều kiện để được cải chính thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn

Theo Khoản 12 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, Cải chính hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân trong trường hợp có sai sót khi đăng ký hộ tịch.

Việc đính chính thông tin trên giấy đăng ký kết hôn được thực hiện nếu xác định có sai sót của người đi đăng ký kết hôn hoặc của cơ quan đăng ký kết hôn mà không được đính chính để hợp thức hóa thông tin trên các hồ sơ, giấy tờ khác.

Khoản 1 và Khoản 2 của Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định

  • Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
  • Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Cụ thể hơn, Khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định điều kiện để chỉnh sửa thông tin cá nhân trong bản chính giấy đăng ký kết hôn là khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

Việc cải chính thông tin phải đủ điều kiện theo luật định

Việc cải chính thông tin phải đủ điều kiện theo Luật định

Trình tự thực hiện thủ tục

Người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

Sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.

Thành phần hồ sơ

Giấy tờ phải nộp

Quyết định số 1872/QĐ-BTP năm 2020 quy định chi tiết thành phần hồ sơ, bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
  • Bản sao Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

Số lượng hồ sơ cần chuẩn bị là 01 bộ.

cân nộp hồ sơ và xuất trình giấy tờ theo đúng yêu cầu

Cần nộp hồ sơ và xuất trình giấy tờ theo đúng yêu cầu

Giấy tờ phải xuất trình

Ngoài hồ sơ nộp để yêu cầu cải chính thông tin thì người yêu cầu phải xuất trình những giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

Lệ phí và thời gian thực hiện

Lệ phí thực hiện được thu theo mức thu của Bộ Tài chính. Theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC, phí đính chính Giấy chứng nhận kết hôn do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật (Theo Điều 11 Luật Hộ tịch).

Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Hộ tịch, thời gian giải quyết việc đính chính thông tin trong Giấy chứng nhận kết hôn là 03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc. Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Trên đây là những quy định của pháp luật về cải chính thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu Quý bạn đọc có thắc mắc về vấn đề trên hoặc muốn được Tư vấn Luật Hành chính, có thể liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87 hoặc qua website của chúng tôi để được Luật sư Hành chính tư vấn chi tiết.



June 27, 2021 at 07:22AM

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét